Tài khoản này dùng để xác định và phản
ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt
động khác.
1. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm
xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như:
chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi
phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp.
2. Kết quả hoạt động tài chính là
số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài
chính.
3. Kết quả hoạt động khác là số
chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN
TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Tài khoản này phải phản ánh đầy
đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng
quy định của chính sách tài chính hiện hành.
2. Kết quả hoạt động kinh doanh
phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (Hoạt động sản xuất, chế
biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong
từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản
phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
3. Các khoản doanh thu và thu nhập
được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 911 - XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính,
các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối
kỳ.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc
kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài khoản Xác định kết quả kinh
doanh, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội
bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh.
2. Kết chuyển trị giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng
cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu
tư, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài
chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh.
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi
phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 811 - Chi phí khác.
5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh
Có TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số
chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí
thuế thu nhập hoãn lại”:
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh bên
Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
+ Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ
hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8212– Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi
phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
8. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi
phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh
nghiệp.
9. Tính và kết chuyển số lợi nhuận
sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân
phối.
10. Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh
doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân
phối
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh.
Đối với các đơn vị kế toán có lập
báo cáo tài chính giữa niên độ (cuối quí) thì các bút toán (từ 1 đến 10) được
ghi chép cho kỳ kế toán quí.
0 comments:
Post a Comment