TÀI KHOẢN 111
TIỀN MẶT
Tài khoản này dùng để phản
ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
HẠCH TOÁN TÀI
KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH
SAU
1. Chỉ phản ánh vào TK 111
“Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản
tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị)
thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang
chuyển”.
2. Các khoản tiền mặt do
doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và
hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
3. Khi tiến hành nhập, xuất
quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người
giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán.
Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
4. Kế toán quỹ tiền mặt phải
có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo
trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và
tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
5. Thủ quỹ chịu trách nhiệm
quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ
tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu
có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và
kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
6. Ở những
doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt
Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá
giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế
toán.
Trường hợp mua
ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi
ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có TK
1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112
theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước;
Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh (như một loại hàng hoá đặc biệt).
Tiền mặt bằng ngoại tệ được
hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại” (TK
ngoài Bảng Cân đối kế toán).
7. Đối với vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp
không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Ở các doanh nghiệp có
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất được hạch
toán như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạch
toán như ngoại tệ.
KẾT CẤU VÀ NỘI
DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 111 –
TIỀN MẶT
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim
khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại
tệ,vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt.
Tài khoản 111 – Tiền
mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 – Tiền
Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam
tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 – Ngoại
tệ: Phản ánh tình
hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá
trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 – Vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý:
Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
PHƯƠNG PHÁP
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Thu tiền bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị:
- Trường hợp bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT,
ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331
- Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK
511 - Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT);
Có TK
512 - Doanh thu bán hàng
nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT).
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 -
Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán).
2. Khi nhận được tiền của
Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 333 -
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
3. Khi phát sinh các khoản
doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ (như: Thu lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh
lý, nhượng bán TSCĐ,...) bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (Tổng giá
thanh toán)
Có TK 3331-
Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 515-
Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 711-
Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT).
4. Khi phát sinh các khoản
doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt, khi nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 515 –
Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 –
Thu nhập khác.
5. Rút tiền gửi Ngân hàng về
nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn, vay khác bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam
hoặc ngoại tệ), ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111,
1112)
Có TK 112 –
Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có các TK
311, 341,...
6. Thu hồi các khoản nợ phải
thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 138 - Phải thu khác
(1388)
Có TK 141 - Tạm ứng.
7. Thu hồi các khoản đầu tư
ngắn hạn, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thu hồi các khoản cho vay nhập quỹ
tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; hoặc
Có TK 128 - Đầu tư ngắn hạn
khác
Có TK 138 - Phải thu khác
Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ,
ký cược ngắn hạn
Có TK 244 - Ký quỹ, ký cược
dài hạn
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn
khác.
8. Nhận khoản ký quỹ, ký cược
của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
(Khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn)
Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài
hạn.
9. Các khoản thừa quỹ tiền
mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
(3381).
10. Khi nhận được vốn do được
giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào
tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 – Tiền mặt.
12. Xuất quỹ tiền mặt mua
chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty
liên kết, góp vốn liên doanh, ghi:
Nợ TK 121 - Đầu tư chứng
khoán ngắn hạn
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công
ty con
Nợ TK 222 - Vốn góp liên
doanh
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công
ty liên kết
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn
khác
Có TK 111 - Tiền mặt.
13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký
quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ,
ký cược ngắn hạn
Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược
dài hạn
Có TK 111 – Tiền mặt.
14. Xuất quỹ tiền mặt mua
TSCĐ đưa ngay vào sử dụng:
- Trường hợp mua TSCĐ về sử
dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định
hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá
mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ (1332)
Có TK 111 - Tiền mặt.
- Trường hợp mua TSCĐ
về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí
sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi được trang trải
bằng quĩ khen thưởng, phúc lợi, ghi:
Nợ các TK 211, 213,.... (Tổng
giá thanh toán)
Có TK 111 - Tiền mặt (Tổng
giá thanh toán).
Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn
vốn đầu tư XDCB hoặc Quỹ Đầu tư phát triển và được dùng vào sản xuất, kinh
doanh, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, khi quyết toán vốn đầu tư XDCB
được duyệt, ghi:
Nợ các TK 441, 414,...
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh
doanh.
15. Xuất quỹ tiền mặt chi cho
hoạt động đầu tư XDCB, chi sửa chữa lớn TSCĐ hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt
để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ (1332)
Có TK 111 - Tiền mặt.
16. Xuất quỹ tiền mặt mua
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa về nhập kho để dùng vào sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ (Theo phương pháp kê khai thường xuyên), ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật
liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá mua
chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
17. Xuất quỹ tiền mặt mua vật
tư, hàng hóa dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ, nhập kho (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ),
ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111,
6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
18. Xuất quỹ tiền mặt thanh
toán các khoản nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến
hạn trả
Nợ TK 331 - Phải trả cho
người bán
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
Nợ TK 334 - Phải trả người
lao động
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 - Phải trả, phải
nộp khác
Có TK 111 - Tiền mặt.
19. Doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ khi mua nguyên vật liệu sử dụng ngay vào sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641,
642,...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
20. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng
cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:
Nợ các TK 635, 811,…
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)
Có TK 111 – Tiền mặt.
21. Các khoản thiếu quỹ tiền
mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác
(1381)
Có TK 111 – Tiền mặt.
22. Các nghiệp vụ kinh tế
liên quan đến ngoại tệ:
22.1. Kế toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt trong giai đoạn
sản xuất, kinh doanh (Kể cả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa có hoạt động đầu tư XDCB).
a) Khi mua hàng hóa, dịch vụ
thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối
đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK
151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,…
(Theo tỷ giá hối đoái tại
ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
(Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ
kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK
007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá
hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK
151,152,153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,…
(Theo tỷ giá hối đoái tại
ngày giao dịch)
Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ
kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài
chính (Lãi tỷ giá hối đoái).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK
007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Khi nhận vật tư, hàng hóa,
TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp, hoặc khi vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn,
hoặc nhận nợ nội bộ,… bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch,
ghi:
Nợ các TK có liên quan (Theo
tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có các TK 331,311,341,342,336,…(Theo
tỷ giá hối đoái tại
ngày giao dịch).
b) Khi thanh toán nợ phải trả
(Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,…):
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối
đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá
ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
(Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế
toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK
007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá
hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336,
341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài
chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế
toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK
007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
c) Khi phát sinh doanh thu,
thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá giao
dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch
BQLNH)
Có các TK 511, 515, 711,...
(Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá
giao dịch BQLNH).
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK
007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
d) Khi thu được tiền nợ phải
thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ,…):
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối
đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối
đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
(Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138,... (Tỷ giá
ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK
007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá
hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối
đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài
chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá ghi
sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK
007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
22.2. Kế toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt của
hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động).
a) Khi mua ngoài vật tư, dịch
vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên nhận
thầu bàn giao:
- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch
tỷ giá trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ,
thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn
giao, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 211, 213,
241,… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá
hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế
toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK
007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi chênh
lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật tư, dịch
vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao,
ghi:
Nợ các TK 151, 152, 211, 213,
241,… (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế
toán)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(4132) (Lãi tỷ giá).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK
007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
b) Khi thanh toán nợ phải trả
bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay dài hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu
có),…):
- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch
tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336,
341, 342,…(Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá
hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá)
Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế
toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK
007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi chênh
lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336,
341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế
toán)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(4132) (Lãi tỷ giá hối đoái).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK
007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
c) Hàng năm, chênh lệch tỷ
giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng (giai đoạn trước
hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132)
cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB và được xử lý, hạch toán theo quy định (Xem
hướng dẫn TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái).
22.3. Kế toán chênh
lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt khi đánh giá lại cuối
năm
Ở thời điểm cuối năm tài
chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư TK 111 “Tiền mặt” có gốc ngoại tệ
theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính (Tỷ giá giao dịch bình quân
liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm khoá sổ lập
báo cáo tài chính), có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ).
Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh
giá lại của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) (TK
4132) và của hoạt động sản xuất, kinh doanh (TK 4131):
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá
hối đoái, ghi:
Nợ TK 111 (1112)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(4131, 4132).
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối
đoái, ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá
hối đoái (4131, 4132)
Có TK 111 (1112).
xo so|tải game |soi cau xo so |Tai game mien phi| tra cuu diem thi|bong da truc tiep
xo so|tải game |soi cau xo so |Tai game mien phi| tra cuu diem thi|bong da truc tiep
0 comments:
Post a Comment