TÀI
KHOẢN 419
CỔ
PHIẾU QUỸ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá
trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của số cổ phiếu do các công ty cổ
phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng để sau
đó sẽ tái phát hành lại (Gọi là cổ phiếu quỹ).
Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty
phát hành và được mua lại bởi chính công ty phát hành, nhưng nó không bị huỷ bỏ
và sẽ được tái phát hành trở lại trong khoảng thời gian theo quy định của pháp
luật về chứng khoán. Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ
tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể.
Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do công ty nắm giữ được coi
là cổ phiếu chưa bán.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN
TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1- Giá trị cổ phiếu quỹ được phản
ánh trên tài khoản này theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi
phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, như chi phí giao dịch, thông
tin...
2- Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo
tài chính, giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh
trên Bảng CĐKT bằng cách ghi số âm (...).
3- Tài khoản này không phản ánh trị
giá cổ phiếu mà công ty mua của các công ty cổ phần khác vì mục đích nắm giữ
đầu tư
4- Trường hợp công ty mua lại cổ
phiếu do chính công ty phát hành nhằm mục đích thu hồi cổ phiếu để huỷ bỏ vĩnh
viễn ngay khi mua vào thì giá trị cổ phiếu mua vào không được phản ánh vào tài
khoản này mà ghi giảm trực tiếp vào vốn đầu tư của chủ sở hữu và thặng dư vốn
cổ phần (Xem hướng dẫn ở Tài khoản 411- Nguồn vốn kinh doanh).
5- Trị giá vốn của cổ phiếu quỹ khi
tái phát hành, hoặc khi sử dụng để trả cổ tức, thưởng... được tính theo phương
pháp bình quân gia quyền.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 419 - CỔ PHIẾU QUỸ
Bên nợ:
Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ khi
mua vào.
Bên Có:
Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ được
tái phát hành, chia cổ tức hoặc huỷ bỏ.
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hiện
đang do công ty nắm giữ.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1- Kế toán mua lại cổ phiếu do
chính công ty đã phát hành:
- Khi công ty đã hoàn tất các thủ
tục mua lại số cổ phiếu do chính công ty phát hành theo luật định, kế toán thực
hiện thủ tục thanh toán tiền cho các cổ đông theo giá thoả thuận mua, bán và
nhận cổ phiếu về, ghi:
Nợ TK 419- Cổ phiếu quỹ (giá mua
lại cổ phiếu)
Có các TK 111, 112.
- Trong quá trình mua lại cổ phiếu,
khi phát sinh chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 419- Cổ phiếu quỹ
Có các TK 111, 112.
2- Tái phát hành cổ phiếu quỹ:
- Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ
với giá cao hơn giá thực tế mua lại, ghi:
Nợ các TK 111,112 (Tổng giá thanh
toán tái phát hành cổ phiếu)
Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Giá thực
tế mua lại cổ phiếu)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
(4112) (Số chênh lệch giữa giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại cổ
phiếu).
- Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ ra
thị trường với giá thấp hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi:
Nợ các TK 111,112 (Tổng giá thanh
toán tái phát hành cổ phiếu)
Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
(4112) (Số chênh lệch giữa giá tái phát hành thấp hơn giá thực tế mua lại)
Có TK 419- Cổ phiếu quỹ (Giá thực
tế mua lại cổ phiếu).
3- Khi huỷ bỏ số cổ phiếu quỹ, ghi:
Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
(4111- Mệnh giá của số cổ phiếu huỷ bỏ);
Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
(4112 - Số chênh lệch giữa giá thực tế mua lại cổ phiếu lớn hơn mệnh giá cổ
phiếu bị huỷ)
Có TK 419- Cổ phiếu quỹ (Giá thực
tế mua lại cổ phiếu).
4- Khi có quyết định của Hội đồng
quản trị (Đã thông qua Đại hội cổ đông) chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ:
- Trường hợp giá phát hành cổ phiếu
tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu cao hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
(Theo giá phát hành cổ phiếu) hoặc
Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác
(3388)
Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá
thực tế mua lại cổ phiếu)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
(4112) (Số chênh lệch giữa giá thực tế mua lại cổ phiếu thấp hơn giá phát hành
cổ phiếu tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu)
- Trường hợp giá phát hành cổ phiếu
tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu thấp hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
(Theo giá phát hành cổ phiếu) hoặc
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(3388)
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
(4112) (Số chênh lệch giữa giá thực tế mua vào cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát
hành cổ phiếu tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu).
Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá
thực tế mua cổ phiếu quỹ).
0 comments:
Post a Comment