Wednesday 11 December 2013



PHỤ LỤC
MỘT SỐ  BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT
 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính)
                                                                  ________________

Mẫu số
Tên mẫu biểu
Số trang
I - Mẫu biên bản
01/BB
Biên bản vi phạm hành chính về thuế
2
02/BB
Biên bản giải trình (áp dụng đối với trường hợp giải trình trực tiếp)
2
03/BB
Biên bản làm việc
2
04/BB
Biên bản chứng nhận
1
05/BB
Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế
1
II - Mẫu quyết định
01/QĐ
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo thủ tục xử phạt không lập biên bản
2
02/QĐ
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế
2
03/QĐ
Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền
2
04/QĐ
Quyết định thi hành một phần Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế
2
05/QĐ
Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần.
2
06/QĐ
Quyết định miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế
2
07/QĐ
Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả (áp dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt)
2
08/QĐ
Quyết định tạm đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế
2
09/QĐ
Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
2
10/QĐ
Quyết định hủy Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế
2
11/QĐGQ
Quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế
1


                   Mẫu số: 01/BB
  TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
             ________
       Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                 ___________________________________
        Số:            /BB-VPHC
           





                                                                        
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính về thuế
___________
Hôm nay, hồi ...... giờ .... ngày .... tháng ... năm ....., tại .............................
Chúng tôi gồm:[2]
1. Ông (bà):............................Chức vụ: .......................Đơn vị............................
2. Ông (bà):............................Chức vụ: .......................Đơn vị............................
Với sự chứng kiến (nếu có) của: [3]..............................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về thuế đối với:
Ông (bà)/tổ chức:[4] .............................................................................................
Năm sinh:............................Quốc tịch:.......................(đối với cá nhân vi phạm)
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ........................................................................
Địa chỉ: ....................................................Mã số thuế (nếu có):...........................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ...................
Cấp ngày...................................          Nơi cấp:...........................................................
Đã có các hành vi vi phạm hành chính:[5] .............................................quy định tại [6] ............................................................................................................
Các tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ:..........................................................
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):[7]
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức vi phạm hành chính:..............
..............................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):........................................
.............................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có):..............
.............................................................................................................................
Chúng tôi đã yêu cầu Ông (bà)/tổ chức chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm:.....................................................................................................................
Tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ (nếu có) gồm:[8].........................
Biên bản lập xong hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... , gồm ... trang, được lập thành ... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; biên bản và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản và ..... [9]
Lý do người/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản:[10].....................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):[11].................................................................
Ông (bà)/tổ chức có quyền giải trình vi phạm hành chính về thuế theo quy định tại Điều ....... Thông tư số ......./2013/TT-BTC quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.[12] Văn bản yêu cầu giải trình được gửi đến ông/bà [13] .......................................trước ngày....tháng....năm... để thực hiện quyền giải trình./.

 NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN
     TỔ CHỨC VI PHẠM
        (Ký, ghi rõ họ tên)

 NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)


Người chứng kiến
       (nếu có)    
(Ký, ghi rõ họ tên)
  Người hoặc đại diện tổ  
 chức bị thiệt hại (nếu có)
      (Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện chính quyền
(nếu có)
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
























___________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập biên bản;
[3] Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp, CMND của  người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ;
[4] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm;
[5] Ghi cụ thể giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm;
[6]  Ghi điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
[7]  Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức bị thiệt hại, mức độ thiệt hại;
[8] Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng);
[9] Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản;
[10] Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản;
[11] Ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
[12] Áp dụng đối với các trường hợp được quyền giải trình theo quy định;
[13] Họ tên, chức vụ, đơn vị của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.






Mẫu số: 02/BB

  TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
         ________________
       Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
              ___________________________________
    Số:           /BB-GTTT                                   

BIÊN BẢN GIẢI TRÌNH
(Áp dụng đối với trường hợp giải trình trực tiếp)
_____________
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí và hoá đơn [2];
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-BTC ngày.... tháng .... năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …/BB-VPHC do………………lập hồi … giờ … ngày ..… tháng …… năm…...tại…………;
Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày…. tháng… năm…. của Ông (Bà)/Tổ chức: (ghi rõ)………………....…………………..................;
Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình ......................................................................................(nếu có);
Căn cứ Thông báo số………..ngày….tháng….năm…...của……………..
về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp,
Hôm nay, hồi .......giờ ..... ngày ......... tháng ..... năm .....tại ………...……
Chúng tôi gồm:
A. Người tổ chức phiên giải trình:
1. Ông (bà):...........................Chức vụ: ..................... Đơn vị: ...........................
2. Ông (bà):...........................Chức vụ: ......................Đơn vị:............................
B. Bên giải trình:
Ông (bà)/Tổ chức:[3] ...........................................................................................
Năm sinh …………...Quốc tịch: …............…….......(đối với cá nhân vi phạm)
Địa chỉ: ……………............................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: …………........…............................................
Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:...................;
Cấp ngày...................................Nơi cấp:.............................................................;
Nội dung phiên họp giải trình như sau:
1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt:
- Về căn cứ pháp lý:.............................................................................................
- Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm:................................
- Về hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm:...................................................................................................
2. Ý kiến của cá nhân/tổ chức vi phạm, người đại diện hợp pháp.......................
..............................................................................................................................
Phiên giải trình kết thúc vào hồi ...... giờ ......... ngày .... tháng ..... năm .....
Biên bản gồm ….. trang, được lập thành ...... bản có nội dung và có giá trị như nhau; đã được đọc cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ và đã giao cho bên giải trình 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIẢI TRÌNH
     
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN TỔ CHỨC
GIẢI TRÌNH
     
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)



NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
          
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ nếu có)


                                                                                                              













_______________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Áp dụng đối với trường hợp hàng hoá vận chuyển trên đường không có hoá đơn, chứng từ hợp pháp;
[3] Ghi họ tên người vi phạm hoặc họ tên, chức vụ của người đại diện tổ chức vi phạm.





Mẫu số: 03/BB


   TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
          ________________
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
            ___________________________________




     Số:           /BB-LV                                   

BIÊN BẢN LÀM VIỆC

Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 thàng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Hôm nay, hồi ......... ...giờ .......  ngày ........ tháng ........... năm....................
tại………………………………………………………......................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà):...........................Chức vụ: ..........................Đơn vị..........................
2. Ông (bà):...........................Chức vụ: ..........................Đơn vị.........................
Đã làm việc với:
a) Ông (bà) ............................... Năm sinh:……….......Quốc tịch:......................
Địa chỉ:.................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:........................................................................
Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ...................
Cấp ngày......................................Nơi cấp:...........................................................
b) Ông (bà) .............................. Năm sinh:…….….......Quốc tịch:......................
Địa chỉ:.................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:........................................................................
Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ...................
Cấp ngày...........................................    Nơi cấp:......................................................
Nội dung làm việc:.......................................................................................
.....................................……………...................................................................................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi ...... giờ....... ngày ......... tháng ......... năm .........
Biên bản được lập thành ........... bản; mỗi bản gồm ............. trang  không tách rời, có nội dung và giá trị như nhau; đã giao cho ......................... 01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):[2]..................................................................
Người tham gia làm việc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)

                                       















































_________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.

Mẫu số: 04/BB
  TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
      ________________
     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
            ___________________________________
   Số:           /BB-CN                                         

BIÊN BẢN CHỨNG NHẬN
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Hôm nay, hồi ......giờ .... ngày .... tháng ..... năm ...........Tại………...........
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà):...........................Chức vụ: ............................Đơn vị .......................
2. Ông (bà):...........................Chức vụ: ............................Đơn vị........................
Với sự chứng kiến của:
a) Ông (bà) …................ Năm sinh ..............................Quốc tịch:......................
Địa chỉ:.................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ........................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu số: ................. ngày cấp ................. nơi cấp ...........
b) Ông (bà) ……...................... Năm sinh ..............................Quốc tịch:............
Địa chỉ:.................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ........................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu số: ................ ngày cấp ................. nơi cấp ...........
          Chứng nhận rằng:[2]...................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi ........ giờ ......... ngày .... tháng ....... năm ...........
Biên bản được lập thành ........... bản; mỗi bản gồm ............. trang; có nội dung và giá trị như nhau; đã giao cho .................................... 01 bản. Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):[3].................................................................
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)

_______________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi nội dung sự việc cần chứng nhận;
[3] Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.

Mẫu số: 05/BB

  TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                     
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ……/BB-KNQĐ


BIÊN BẢN
Về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính
không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế
(Áp dụng đối với trường hợp giao quyết định xử phạt trực tiếp)
_____________
Hôm nay, ngày … tháng … năm ……., tại ...........................................
Chúng tôi gồm:[2].........................................................................................
đã đến giao Quyết định số……./QĐ-….. ngày…...tháng…..năm…….do ông/bà………..chức vụ:……………………… ký, về việc.... cho ông (bà)/tổ chức vi phạm hành chính có tên trong Quyết định số……/QĐ-……. ngày….tháng…..năm…. để thi hành nhưng ông (bà)/tổ chức này cố tình không nhận Quyết định.
Vì vậy, tiến hành lập biên bản này với sự chứng kiến (nếu có) của:[3] .......
và có xác nhận của chính quyền địa phương là: [4].............................................
Biên bản gồm ….. trang, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản. Biên bản được lưu trong hồ sơ và giao cho chính quyền địa phương 01 bản./.

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN                                                             ĐỊA PHƯƠNG
        
(Xác nhận, ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
     
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị)


NGƯỜI CHỨNG KIẾN
   
(Ký, ghi rõ họ tên)
                                             






__________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2]  Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người giao quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[3] Nếu người chứng kiến cũng là người của chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của họ;
[4] Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm có trụ sở.

Mẫu số: 01/QĐ

  TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________
    Số:            /QĐ-XPVPHC
                 _______________________________________
    .......[2], ngày....... tháng........ năm........





QUYẾT ĐỊNH
 Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục
xử phạt không lập biên bản
                                                                                  _________________

Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ  Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Thông tư số  .../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Xét hành vi vi phạm hành chính về thuế do .............................. thực hiện,
Tôi:[3] ......................................; Chức vụ: .................................................;
Đơn vị.................................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với: 
       Ông (bà)/tổ chức:[4] ......................................................................................
Năm sinh:........................... Quốc tịch:..................... (đối với cá nhân vi phạm)
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ........................................................................
Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:....................
Cấp ngày:....................................... Nơi cấp: ......................................................
          Với hình thức xử phạt:
         1. Hình thức xử phạt:............................. Mức phạt:[5].................................
         2. Tiền chậm nộp tiền thuế (nếu có):..................................................
..............................................................................................................................
Vì đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:[6] ....................... quy định tại:[7] ....................................................................................................................
Địa điểm xảy ra vi phạm:............................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có):.................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ông (bà)/tổ chức nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt[8]. Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thì nộp vào tài khoản số ....tại ......................[9]...... trong thời hạn 10 ngày, kể từ được giao Quyết định này.
Nếu quá thời hạn ..... ngày, mà ông (bà)/tổ chức vi phạm không chấp hành quyết định xử phạt thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định tại Điều....Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
Ông (bà)/tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)/tổ chức ............  để chấp hành Quyết định xử phạt.
2. Gửi cho ..............................................[10] để thu tiền phạt.
3. Gửi cho ....................................[11] để tổ chức thực hiện Quyết định này.
4. ....................................................................................................để biết./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ...................
- Lưu: ..........
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)






________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2]  Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[3] Ghi rõ họ tên người ra Quyết định xử phạt;
[4] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm;
[5] Ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ trong trường hợp áp dụng hình thức xử phạt tiền;
[6] Ghi tóm tắt hành vi vi phạm, nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm; 
[7]  Ghi điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
[8, 9] Áp dụng đối với hình thức phạt tiền;
[9, 10] Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt;
[11] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan.

Mẫu số: 02/QĐ

   TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                                       _________
 Số:            /QĐ-[2]...
                        ________________________________
    .......[3], ngày....... tháng........ năm........





QUYẾT ĐỊNH
Về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế
                                                                                  _________________

............................[4]..............................
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ  Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí và hoá đơn [5]
Căn cứ Thông tư số  .../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính về thuế do[6] ................................... lập hồi ...........giờ ...... ngày ...... tháng ..... năm ..... tại .....................................;
Căn cứ Biên bản giải trình số .../... ngày ... tháng ... năm ............ (nếu có) hoặc văn bản giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm;
Căn cứ Quyết định số... ngày ... tháng ... năm ...về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Xét đề nghị của ......................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với:
Ông (bà)/tổ chức:[7] .............................................................................................
Năm sinh:............... Quốc tịch:.................................. (đối với cá nhân vi phạm)
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ........................................................................
Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:....................
Cấp ngày: ....................................... Nơi cấp: ......................................................
Với Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả áp dụng như sau:
        1. Hình thức xử phạt:................................... Mức phạt:[8]............................                  2. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
          - Số tiền thuế truy thu: .............................................................................
(Thuế GTGT:…; thuế TTĐB:…;  thuế TNDN:…..............) theo từng sắc thuế;
                                   - Số tiền chậm nộp tiền thuế:.....................................................................
Vì đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:[9] ......................................... quy định tại :[10] ..............................................Địa điểm xảy ra vi phạm:............
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có):.................
Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ (nếu có):.......................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ....
Trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này, ông (bà)/tổ chức ........phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số:[11] .......... tại Kho bạc Nhà nước ..............................................................................................
Quá thời hạn ..... ngày, mà ông (bà)/tổ chức vi phạm không chấp hành quyết định xử phạt thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định tại Điều....Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế[12].
Ông (bà)/tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)/tổ chức...............  để chấp hành Quyết định xử phạt.
2. Gửi cho ..............................................[13] để thu tiền phạt.
3. Gửi cho ...................................[14] để tổ chức thực hiện Quyết định này.
4. ....................................................................................................để biết./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ...................
- Lưu: ..........
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)[15]












________________________________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2]  Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3]  Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt;
[5] Áp dụng đối với trường hợp hàng hoá vận chuyển trên đường không có hoá đơn, chứng từ hợp pháp;
[6] Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập Biên bản;
[7] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; 
[8] Ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ trong trường hợp áp dụng hình thức xử phạt tiền;
[9] Mô tả hành vi vi phạm, nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
[10] Ghi rõ điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
[11,12] Áp dụng đối với hình thức phạt tiền;
[13] Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà người bị xử phạt phải nộp tiền phạt;
[14] Ghi rõ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan;
[15] Trường hợp người có thẩm quyền xử phạt là đội trưởng đội thuế thì đóng dấu theo quy định tại Khoản 3, Điều 29 Thông tư này.

Mẫu số: 03/QĐ
    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                                        __________
Số:            /QĐ-[2]....
             _________________________________
         .......[3], ngày....... tháng........ năm........


QUYẾT ĐỊNH
Về việc hoãn thi hành quyết định phạt tiền
___________

............................[4]..............................

Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ  Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Xét đơn đề nghị của ông (bà)/tổ chức ........................................................ đang gặp khó khăn đặc biệt, đột xuất về kinh tế được ................................ [5] xác nhận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế số ..... ngày ... tháng ... năm ... đối với: 
Ông (bà)/tổ chức:[6] .............................................................................................
Năm sinh:..........................Quốc tịch:................ (đối với cá nhân vi phạm)
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ........................................................................
Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:...................
Cấp ngày: ...................................... Nơi cấp: ......................................................
Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo Quyết định số ......ngày ... tháng ... năm ... do ................................ ký.
Lý do hoãn thi hành quyết định phạt tiền:
Hoàn cảnh của ông (bà)/tổ chức ............ đang gặp khó khăn đặc biệt, đột xuất về kinh tế do ............................................ [7] thuộc diện được hoãn chấp hành quyết định xử phạt tiền thuế theo quy định tại điểm ..... Khoản ..... Điều ..... của Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Điều 2. Thời gian hoãn thi hành phạt tiền tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế nêu trên từ  ngày ... tháng .... năm .. đến ngày ... tháng ... năm ...
Số tiền phạt được hoãn chấp hành: .............................................................
Ngay sau khi hết thời hạn hoãn thi hành phạt tiền nêu trên, ông (bà)/tổ chức ......................... phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định phạt tiền theo đúng nội dung quy định tại Quyết định số .... ngày .... tháng .... năm .....; nếu Ông/Bà cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức ........................ có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định hoãn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này được giao cho [8] ................................................................. để tổ chức thực hiện quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ông(bà)[9] ....
- Lưu: ..........
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



















____________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2]  Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3]  Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt;
[5] Ghi rõ UBND cấp xã (phường) nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc xác nhận;
[6] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; 
[7] Ghi rõ lý do được hoãn thi hành quyết định phạt tiền;
[8] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan;
[9] Ghi rõ họ tên của cá nhân vi phạm được hoãn chấp hành.

Mẫu số: 04/QĐ
    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                      
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    Số: …/QĐ-[2]....
     ……[3], ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH
Về việc thi hành một phần Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính về thuế
                                                                  
……………………[4] ……………………..
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế số……/QĐ-XPVPHC ngày … tháng … năm … do…………ký;
Xét ……………………………………………………………...……….;
Xét đề nghị của ……………………………………………………...…..,
Tôi:[5]………………Chức vụ:………………….Đơn vị:…………………

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ phạt tiền tại Điều ... Quyết định số ...ngày ... tháng ... năm ... về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với: 
Ông (bà)/tổ chức:[6] .............................................................................................
Năm sinh:........................... Quốc tịch:...................... (đối với cá nhân vi phạm)
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .......................................................................
Mã số thuế (nếu có):............................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số......Cấp ngày: .......................................... Nơi cấp: ..........................................................
Do ông (bà)/tổ chức có tên nêu trên[7] .........................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức [8] ........................................................................
Ngày .... tháng... năm sinh........Quốc tịch...........................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:........................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số......Cấp ngày: .......................................... Nơi cấp: ..........................................................
phải có trách nhiệm tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả tại Quyết định số .... ngày ... tháng... năm ... nêu trên trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ........................................................... để chấp hành;
2. ................................................................................................................/.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ...................
- Lưu: ..........
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và
 đóng dấu (nếu có))




















__________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2]  Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định; Trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định là đội trưởng đội thuế thì ghi chữ viết tắt: THMPQĐXP;
[3]  Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4]  Ghi chức vụ của người ra quyết định áp dụng đối với trường hợp người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt là thủ trưởng cơ quan thuế;
[5] Ghi rõ họ tên người ra quyết định xử phạt áp dụng đối với trường hợp công chức thuế, đội trưởng đội thuế ra quyết định xử phạt;
[6] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm;
[7] Ghi cụ thể từng trường hợp: cá nhân bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị giải thể, phá sản;
[8] Ghi rõ tên của cá nhân/tổ chức có nghĩa vụ thi hành phần còn lại được ghi trong quyết định;

Mẫu số: 05/QĐ
   TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
       Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                                           _________
   Số:            /QĐ-[2]...
                   _____________________________________
    .......[3], ngày....... tháng........ năm........


QUYẾT ĐỊNH
Về việc nộp tiền phạt nhiều lần
___________

……………………[4] ……………………..

Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ  Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Quyết định số.................................về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Xét đơn đề nghị của ông (bà)/tổ chức .........................................[5] đang gặp khó khăn đặc biệt, đột xuất về kinh tế được ................................ [6] xác nhận;

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp nhận đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần của:
Ông (Bà)/Tổ chức:[7] ……………........………………………………………...
Ngày tháng năm sinh:……………...Quốc tịch:….....(đối với cá nhân vi phạm)
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................
Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:............
Cấp ngày: …………..........................Nơi cấp:.....................................................
Ông (bà)/tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần đối với số tiền phạt ghi trên Quyết định số …ngày … tháng … năm …. về việc xử phạt vi phạm hành chính.
         Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần không quá 06 tháng, kể từ ngày Quyết định số .... nêu trên có hiệu lực.
         Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là:[8]………..(bằng chữ:.........................) nộp vào ngày .......;
Số tiền nộp phạt lần thứ hai là: ……….........(bằng chữ:......................) nộp vào ngày...............;
Số tiền nộp phạt lần thứ ba là: ………..(bằng chữ:................................) nộp vào ngày .............;
Đến thời hạn nộp tiền phạt theo quyết định này mà ông(bà)/tổ chức bị xử phạt không thực hiện nộp tiền phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao/gửi Ông (bà)/tổ chức: ..............................................để chấp hành;
2. Giao [9]..................................................................................................../.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ...................
- Lưu: ..........
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)





















________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2]  Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3]  Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
[5] Ghi rõ họ tên cá nhân/tổ chức vi phạm đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần;
[6] Ghi rõ UBND cấp xã (phường) nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc xác nhận; đối với đơn đề nghị của tổ chức phải được xác nhận của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp (nếu có) hoặc cơ quan quản lý thuế trực tiếp (đối với trường hợp người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt không phải là thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp);
[7] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; 
[8] Số tiền nộp phạt lần thứ nhất tối thiểu là 40 % tổng số tiền phạt;
[9] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.

Mẫu số: 06/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                                           _________
   Số:            /QĐ-[2]...
                        ________________________________________
    .......[3], ngày....... tháng........ năm........








 QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế
________________
……………………[4] ……………………..
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số ....../2013/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Quyết định số …..ngày .… tháng … năm …về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế do ...............ký ban hành;
Xét đơn đề nghị miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế [5] ngày .... tháng .... năm .... của ông(bà)/tổ chức ........được [6] ..............xác nhận,

QUYẾT ĐỊNH: 
Điều 1. Miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế theo Quyết định số ..... ngày ... tháng ... năm ... do.........ký ban hành.   
Số tiền phạt mà ông (bà)/tổ chức:........................................................được miễn/giảm là..................................đồng (bằng chữ):.........................................
Lý do miễn/giảm tiền phạt: trường hợp của ông (bà)/tổ chức [7] ……........ thuộc trường hợp …….…………được miễn, giảm tiền phạt theo quy định tại điểm ............ khoản ............ Điều ..... Nghị định số ...../2013/NĐ-CP ngày ..... tháng ..... năm 2013 quy định về xử phạt hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế hoặc quy định tại .... Thông tư số …/2013/TT-BTC ngày … tháng… năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:[8] .................................................
………………………………………………………………………………./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ông/Bà [9]....
- Lưu: ..........
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên và ghi rõ họ tên và đóng dấu)
























__________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2]  Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3]  Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
[5] Ghi theo trường hợp cụ thể miễn/giảm phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt;
[6] Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị đã thực hiện xác nhận;
[7] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm;
[8] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan;
[9] Ghi rõ họ tên của cá nhân vi phạm được miễn/giảm.



Mẫu số: 07/QĐ

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN [1]
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
                                      ____
  Số:           /QĐ-[2]...
     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                               ________________________________________
  ………[3], ngày...... tháng …... năm ….....






QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả[4]
___________
……………………[5] ……………………..
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số ....../2013/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Thông tư số …/2013/TT-BTC ngày … tháng … năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính thuế do.... lập hồi...giờ...ngày...tháng....năm.......tại...................................................................
Xét đề nghị.................................................................................................,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà)/tổ chức:[6] …….………………….....……………….....
        Ngày tháng năm sinh:………...Quốc tịch:….....(đối với cá nhân vi phạm)
        Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:............................................................
Địa chỉ:...................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:........
Cấp ngày: …………………………….. Nơi cấp:....................................
Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính:[7] ………….............quy định tại..[8].................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ……….............
Lý do không xử phạt vi phạm hành chính: .................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả gồm:
a) Số tiền thuế truy thu: (Thuế GTGT: …..; thuế TTĐB: …..;  thuế TNDN: …..; thuế nhà đất: ...). [9]
b) Tiền chậm nộp tiền thuế: ……………………....................................…
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày... tháng.... năm...
 Ông (Bà)/Tổ chức ........................................................................... phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn ….. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Số tiền thuế bị truy thu, tiền chậm nộp tiền thuế quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số:......................... tại Kho bạc Nhà nước .............................
Quá thời hạn này, nếu Ông (Bà)/Tổ chức ................................. cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định pháp luật.
Ông (Bà)/Tổ chức: ........................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
 Điều 3. Quyết định này được giao cho:
Trong thời hạn ….. ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức: ........................................................... để chấp hành;
2. Kho bạc Nhà nước ........................................................để biết, quản lý thu số tiền thuế bị truy thu, tiền chậm nộp tiền thuế;
3. [10] ...................................................................................để tổ chức thực hiện Quyết định này/.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ...................
- Lưu: ..........
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)











____________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2]  Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3]  Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Quyết định này được áp dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[5] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
[6] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm;
[7] Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
[8] Ghi rõ điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
[9]  Ghi theo từng sắc thuế;
[10] Ghi họ tên, chức vụ người tổ chức thực hiện Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.

Mẫu số: 08/QĐ
    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                    
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

         Số: …/QĐ-[2]...
        ……[3], ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ thi hành Quyết định
 xử phạt vi phạm hành chính về thuế


 
……………………[4] ……………………..

Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Quyết định số……ngày … tháng … năm … do…………......…..ký về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ kết quả xác minh có dấu hiệu của tội phạm quy định tại Điều ….. của Bộ luật hình sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Xét thấy cần thiết phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính xử phạt vi phạm hành chính về thuế tránh hậu quả xảy ra;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ thi hành Quyết định số ..... ngày … tháng … năm … do…………......….. ký về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế .
Lý do: [5]…………………….………………..............................................
…………………………………………………………………………………..
Điều 2. Thời hạn tạm đình chỉ thi hành Quyết định nêu trên kể từ ngày ….. tháng …… năm …........... đến ngày ….. tháng …… năm .....
Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ vụ vi phạm phải được chuyển cho ...…..….[6]
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này được gửi cho:
1. ……………………………..............................................[7] để biết.
2. Ông (Bà)/Tổ chức ……………………………………để biết./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ...................
- Lưu: ..........
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, ghi họ tên và  đóng dấu)




























______________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2]  Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3]  Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
[5] Ghi rõ lý do tạm đình chỉ;
[6] Ghi tên cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ, tang vật, phương tiện liên quan đến vụ việc;
[7] Ghi tên cơ quan tiếp nhập hồ sơ;

                                                                                                                                              Mẫu số: 09/QĐ
   TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                    
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

         Số: …/QĐ-[2]...
     ……[3], ngày … tháng … năm …


QUYẾT ĐỊNH
để truy cứu trách nhiệm hình sự


 
……………………[4]…………………….
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …/BB-VPHC do ……….. lập hồi … giờ … ngày … tháng … năm …, tại ………………….........................;
Căn cứ Quyết định số .... ngày... tháng ... năm về việc tạm đình chỉ thi hành Quyết định số…ngày … tháng … năm … do……..…..ký về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế[5] ;
Căn cứ kết quả xác minh có dấu hiệu của tội phạm quy định tại Điều ….. của Bộ luật hình sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính về thuế:[6]..........................
.........................................................................................................................
đến:[7]............................................................. để truy cứu trách nhiệm hình sự.
Tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm được chuyển giao gồm:[8]............
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. ……………………………..[9] tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Ông (Bà)/Tổ chức …[10] ……………………………………… để thông báo./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ...................
- Lưu: ..........
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



























___________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2]  Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3]  Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
[5] Ghi nội dung này trong trường hợp đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, chưa thi hành quyết định xử phạt;
[6] Ghi rõ tên hồ sơ vụ vi phạm hành chính và liệt kê các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ (Quyết định xử phạt…);
[7] Ghi tên cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ, tang vật, phương tiện liên quan đến vụ việc;
[8]  Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện cần chuyển giao;
[9]Ghi họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện;
[10] Cá nhân, tổ chức vi phạm (họ tên, địa chỉ,…).                                                                                                                                                             
Mẫu số: 10/QĐ
    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                    
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

         Số: …/QĐ-[2]........
     ……[3], ngày … tháng … năm …


QUYẾT ĐỊNH
Hủy Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế
                                                                  
……………………[4]…………………….

Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Quyết định số……ngày … tháng … năm … do…………[5] ký về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ…………………………………………………………………….;
Xét đề nghị của …………………………………………………………..,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định số ……ngày … tháng … năm … do…………......….. ký về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế
Lý do: [6]
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi tới ông(bà)/tổ chức:..................để thực hiện việc hoàn trả tiền phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định [7]
Điều 3. Các ông(bà)/đơn vị.............................. có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ...................
- Lưu: ..........
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI      RA QUYẾT ĐỊNH
    
(Ký tên, ghi họ tên và đóng dấu)






























______________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2]  Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3]  Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
[5] Ghi rõ họ tên người ra Quyết định;
[6] Ghi rõ lý do huỷ quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
[7] Trong trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã thi hành xong;

Mẫu số: 11/QĐGQ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                    
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

            Số: …/QĐ-GQ
     ……[2], ngày … tháng … năm …


QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế


 
Căn cứ quy định tại Điều 54, Khoản 2 Điều 87 và Khoản 2 Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế,
Tôi: ……………Chức vụ: …………....…….Đơn vị: ……………………
Giao quyền cho ông/bà: ………….…Chức vụ: ………… Đơn vị:............
Lý do giao quyền:[3]............................................................................... ..
Nội dung giao quyền:[4] ...........................................................................
Được thực hiện các thẩm quyền của[5] …..………………………quy định tại khoản … Điều … Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế/Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, kể từ ngày … tháng … năm ……… đến ngày … tháng … năm …………. [6].
Trong khi tiến hành các hoạt động xử lý vi phạm hành chính, ông/bà ………[7] phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước người giao quyền và trước pháp luật./.

NGƯỜI ĐƯỢC GIAO QUYỀN
(Ký, ghi rõ chức vụ họ tên)
NGƯỜI GIAO QUYỀN
(Ghi rõ chức vụ, ký tên, ghi họ tên và đóng dấu (nếu có))
_______________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2]  Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[3] Ghi rõ lý do (vắng mặt hoặc các lý do khác);
[4] Ghi rõ nội dung giao quyền;
[5] Ghi rõ chức danh của người giao quyền;
[6] Ghi rõ thời gian giao quyền;
[7] Ghi họ tên người được giao quyền.

0 comments:

Post a Comment

  • RSS
  • Delicious
  • Digg
  • Linkedin
  • Youtube