TÀI KHOẢN 136
PHẢI THU NỘI BỘ
Tài khoản
này dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu
của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn
vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong
Tổng công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà
doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải
cấp cho cấp dưới.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Phạm vi và nội
dung phản ánh vào tài khoản 136 thuộc quan hệ thanh toán nội bộ về các khoản
phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với
nhau. Trong đó, cấp trên là tổng công ty, công ty phải là doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý, các đơn vị cấp dưới là
các doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc phụ thuộc Tổng công ty, công ty
nhưng phải là đơn vị có tổ chức công tác kế toán riêng.
2. Nội dung các
khoản phải thu nội bộ phản ánh vào Tài khoản 136 bao gồm:
a) Ở doanh nghiệp cấp trên (doanh nghiệp độc lập,
tổng công ty):
Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp
cho cấp dưới;
Vốn kinh doanh cho cấp dưới vay không
tính lãi;
Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp
trên theo quy định;
Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ;
Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới;
Các khoản đã giao cho đơn vị trực
thuộc để thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán
nội bộ;
Các khoản phải thu vãng lai khác.
b) Ở doanh nghiệp cấp dưới (Doanh nghiệp thành
viên trực thuộc hoặc đơn vị hạch toán phụ thuộc):
Các khoản được đơn vị cấp trên cấp nhưng chưa nhận được (Trừ
vốn kinh doanh và kinh phí);
Khoản cho vay vốn kinh doanh;
Các khoản nhờ đơn vị cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu
hộ;
Các khoản đã chi, đã trả hộ đơn vị cấp trên và đơn vị nội bộ khác;
Các khoản phải thu vãng lai khác.
3. Tài khoản này
không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty mẹ đầu tư vốn vào các công ty con và
các khoản thanh toán giữa công ty mẹ và công ty con.
4. Tài khoản 136
phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán và theo dõi
riêng từng khoản phải thu nội bộ. Từng doanh nghiệp cần có biện pháp đôn đốc
giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong niên độ kế toán.
5. Cuối kỳ kế
toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư Tài khoản 136
"Phải thu nội bộ", Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" với các
đơn vị có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ
theo từng khoản của từng đơn vị có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2
Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ" và Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ"
(Theo chi tiết từng đối tượng).
Khi đối chiếu, nếu
có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 136 - PHẢI THU NỘI BỘ
Bên Nợ:
Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị
cấp dưới (bao gồm vốn cấp trực tiếp và cấp bằng các phương thức khác);
Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp
trên, cấp dưới;
Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về,
các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp;
Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về,
các khoản cấp trên phải giao xuống;
Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp dưới, giữa các đơn vị nội bộ.
Bên Có:
Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên;
Quyết toán với đơn vị thành viên về
kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng;
Số tiền đã thu về các khoản phải thu
trong nội bộ;
Bù trừ phải thu với phải trả trong nội
bộ của cùng một đối tượng.
Số dư bên Nợ:
Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 2 tài
khoản cấp 2:
- Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở
đơn vị trực thuộc: Tài khoản
này chỉ mở ở đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) để phản ánh số vốn kinh
doanh hiện có ở các đơn vị trực thuộc do đơn vị cấp trên giao trực tiếp hoặc
hình thành bằng các phương thức khác. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu
tư mà công ty mẹ đầu tư vào các công ty con, các khoản này phản ánh trên Tài
khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”.
- Tài
khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản
ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
I. Hạch toán ở đơn vị cấp dưới
1. Khi đơn vị cấp
dưới nhận được vốn do Tổng công ty, công ty giao xuống, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 211,...
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
2. Khi chi hộ, trả
hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 111, 112,...
3. Căn cứ vào
thông báo hoặc chứng từ xác nhận của đơn vị cấp trên về số được chia các quỹ
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 414, 415, 431,...
4. Số lỗ về hoạt
động sản xuất, kinh doanh đã được cấp trên chấp nhận cấp bù, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
5. Phải thu đơn vị
cấp trên và các đơn vị nội bộ khác về doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
6. Khi nhận được
tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thanh toán về
các khoản phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153,...
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
7. Bù trừ các
khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng,
ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
II. Hạch toán ở đơn vị cấp trên
1. Khi đơn vị cấp
trên (Tổng công ty, công ty) giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc)
Có các TK 111,
112,...
2. Trường hợp đơn vị cấp trên giao vốn
kinh doanh cho đơn vị trực thuộc bằng tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 136 - Phải
thu nội bộ (Giá trị còn lại của TSCĐ) (1361)
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn của TSCĐ)
Có TK 211 - TSCĐ
hữu hình (Nguyên giá).
3. Trường hợp các đơn vị trực thuộc nhận
vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của đơn vị cấp
trên. Khi đơn vị trực thuộc thực nhận vốn, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 - Nguồn
vốn kinh doanh.
4. Căn cứ vào báo cáo đơn vị trực thuộc
nộp lên về số vốn kinh doanh tăng do mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tư XDCB
hoặc quỹ đầu tư phát triển, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 - Nguồn
vốn kinh doanh.
5. Cuối kỳ, căn cứ phê duyệt của đơn vị
cấp trên về báo cáo tài chính của đơn vị trực thuộc, kế toán đơn vị cấp trên
ghi số vốn kinh doanh được bổ sung từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh trong kỳ
của đơn vị trực thuộc, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 - Nguồn
vốn kinh doanh.
6. Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí sự
nghiệp, dự án cho đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 111,
112, 461,...
Trường hợp rút dự toán chi sự nghiệp, dự
án để cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới, đồng thời ghi Có TK 008 – “Dự toán chi
sự nghiệp, dự án” (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).
7. Trường hợp đơn vị trực thuộc phải hoàn
lại vốn kinh doanh cho đơn vị cấp trên, khi nhận được tiền do đơn vị trực thuộc
nộp lên, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 136 - Phải
thu nội bộ (1361).
8. Căn cứ vào báo cáo của đơn vị trực
thuộc về số vốn kinh doanh đơn vị trực thuộc đã nộp Ngân sách Nhà nước theo sự
uỷ quyền của cấp trên, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 136 - Phải
thu nội bộ (1361).
9. Khoản phải thu về lãi của hoạt động
sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 421 - Lợi
nhuận chưa phân phối.
10. Khoản phải thu của đơn vị cấp dưới
phải nộp cho đơn vị cấp trên về quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính,
quỹ khen thưởng, phúc lợi, các quĩ khác thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính
Có TK 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
11. Khi nhận được tiền do đơn vị cấp dưới
nộp lên về nộp tiền lãi kinh doanh, nộp về quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng
tài chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi, các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 136 - Phải
thu nội bộ (1368).
12. Khi chi hộ, trả hộ các khoản nợ của
đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 111,
112,....
13. Khi thực nhận được tiền của đơn vị cấp
dưới chuyển trả về các khoản đã chi hộ, trả hộ, ghi:
Nợ các TK
111, 112,...
Có TK 136 - Phải
thu nội bộ (1368).
14. Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với
các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
15. Phải thu đơn vị cấp dưới về kinh phí
quản lý phải nộp cấp trên, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(chi tiết loại doanh thu lớn nhất).
xo so|tải game |soi cau xo so |Tai game mien phi| tra cuu diem thi|bong da truc tiep
xo so|tải game |soi cau xo so |Tai game mien phi| tra cuu diem thi|bong da truc tiep
0 comments:
Post a Comment