TÀI
KHOẢN 228
ĐẦU
TƯ DÀI HẠN KHÁC
Tài khoản này dùng để phản ánh giá
trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại đầu tư dài hạn khác
(ngoài các khoản đầu tư vào công ty con, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm
soát, đầu tư vào công ty liên kết), như: Đầu tư trái phiếu, đầu tư cổ phiếu,
hoặc đầu tư vào đơn vị khác mà chỉ nắm giữ dưới 20% vốn chủ sở hữu (dưới 20%
quyền biểu quyết),… và thời hạn thu hồi hoặc thanh toán vốn trên 1 năm.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN
TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Khi cho vay vốn, kế toán phải
theo dõi chi tiết từng khoản tiền cho vay theo đối tượng vay, phương thức vay,
thời hạn và lãi suất vay.
2. Khi doanh nghiệp đầu tư bằng
hình thức mua trái phiếu thì kế toán phải theo dõi chi tiết theo từng đối tượng
phát hành trái phiếu, thời hạn và lãi suất trái phiếu.
3. Trường hợp nhà đầu tư mua cổ
phiếu của một doanh nghiệp mà nhà đầu tư chỉ nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết
thì kế toán phải phản ánh khoản đầu tư vào tài khoản này và phải theo dõi chi
tiết theo từng loại mệnh giá cổ phiếu, từng đối tượng phát hành cổ phiếu.
4. Trường hợp nhà đầu tư góp vốn
vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát nhưng không có quyền đồng kiểm soát mà nắm
giữ dưới 20% quyền biểu quyết trong liên doanh thì hạch toán phần vốn góp vào
TK 228 “Đầu tư dài hạn khác” theo giá gốc.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 228 - ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC
Bên Nợ:
Giá trị các khoản đầu tư dài hạn
khác tăng.
Bên Có:
Giá trị các khoản đầu tư dài hạn
khác giảm.
Số dư bên Nợ:
Giá trị khoản đầu tư dài hạn khác
hiện có.
Tài khoản 228 "Đầu tư dài hạn
khác" có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2281 - Cổ phiếu: Phản
ánh khoản đầu tư dài hạn bằng cổ phiếu của nhà đầu tư.
- Tài khoản 2282- Trái phiếu: Phản
ánh khoản đầu tư dài hạn bằng trái phiếu của nhà đầu tư.
- Tài khoản 2288 - Đầu tư dài hạn
khác: Phản ánh các khoản đầu tư dài hạn khác như cho vay vốn, góp vốn bằng tiền
hoặc tài sản,...
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi cho đơn vị khác vay vốn có
thời hạn thu hồi trên một năm, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
(2288)
Có các TK 111, 112, …
2. Định kỳ, tính toán, xác định số
lãi cho vay được nhận trong kỳ theo khế ước vay, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (Nếu thu tiền
ngay)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (Nếu chưa
nhận được tiền ngay)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài
chính (Chi tiết lãi cho vay vốn).
3. Các khoản thu lãi tiền gửi phát
sinh trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,... (Nếu thu
tiền ngay)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính.
4. Thu hồi số vốn gốc và lãi cho
vay, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (Số tiền gốc
và lãi cho vay)
Có TK 228 - Đầu tư dài
hạn khác (Số tiền gốc) (2288)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (Số tiền lãi).
5. Khi mua trái phiếu của một đơn
vị khác với thời hạn trái phiếu trên một năm, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
(2282)
Có các TK 111, 112,…
6. Trường hợp mua trái phiếu nhận
lãi trước:
6.1. Khi trả tiền mua trái phiếu
nhận lãi trước, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
(2282)
Có các TK 111, 112,…
(Số tiền thực chi)
Có TK 3387 - Doanh thu
chưa thực hiện (Phần lãi nhận trước).
6.2. Định kỳ, tính và kết chuyển
lãi của kỳ kế toán theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực
hiện
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính.
7. Trường hợp mua trái phiếu nhận
lãi định kỳ:
7.1. Khi trả tiền mua trái phiếu,
ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
(2282)
Có các TK 111, 112,...
7.2. Định kỳ ghi doanh thu tiền
lãi:
Nợ các TK 111, 112 (Nếu đã thu
tiền)
Nợ TK 138- Phải thu khác (Nếu chưa
thu tiền)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài
chính.
8. Trường hợp mua trái phiếu nhận
lãi sau:
- Khi trả tiền mua trái phiếu ghi
như nghiệp vụ 7.1.
- Định kỳ tính lãi trái phiếu và
ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài
chính.
- Khi đến hạn thanh toán trái
phiếu, thu hồi gốc và lãi trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
(2282)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388)
(Số lãi của các kỳ trước)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài
chính (Lãi kỳ đáo hạn).
9. Thu hồi giá gốc trái phiếu khi
đến hạn thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
(2282).
10. Khi doanh nghiệp đầu tư mua cổ
phiếu hoặc góp vốn nhưng chỉ nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
(Ghi theo giá gốc khoản đầu tư + Chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động đầu
tư, như chi phí môi giới,...) (2281, 2288)
Có các TK 111, 112, 331,...
11. Khi doanh nghiệp góp vốn bằng
tài sản vào một doanh nghiệp khác nhưng chỉ nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết
và không có quyền đồng kiểm soát, thì căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, hàng
hoá, TSCĐ, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
(2288)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị
hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số chênh
lệch giữa giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhỏ hơn giá trị ghi sổ
của vật tư, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ)
Có các TK 152, 153,
156, 211, 213,...
Có TK 711 - Thu nhập khác (Số chênh
lệch giữa giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá, TSCĐ lớn hơn giá trị ghi sổ
của vật tư, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ).
12. Khi doanh nghiệp
quyết định bổ sung vốn đầu tư từ cổ tức hoặc lợi nhuận được chia, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
(2281, 2288)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài
chính.
13. Khi nhà đầu tư bán một phần
khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết dẫn đến
không còn quyền kiểm soát hoặc không còn quyền đồng kiểm soát hoặc không còn
ảnh hưởng đáng kể, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
(2281, 2288)
Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con
Có TK 222 - Vốn góp liên doanh
Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên
kết.
14. Bán cổ phiếu, hoặc thanh lý
phần vốn góp đầu tư dài hạn khác:
- Trường hợp bán, thanh lý có lãi,
ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
(2281, 2288)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài
chính (Số chênh lệch giá bán lớn hơn giá
gốc).
- Trường hợp bán, thanh lý bị lỗ,
ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số
chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá gốc)
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (2281,
2288).
15. Khi nhà đầu tư góp thêm vốn vào
liên doanh và trở thành một bên góp vốn có quyền đồng kiểm soát trong cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát, ghi:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh
Có các TK 111, 112,… (Số tiền đầu
tư thêm)
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
(2288).
16. Khi nhà đầu tư góp thêm vốn và
trở thành công ty mẹ hoặc có ảnh hưởng đáng kể, ghi:
Nợ TK 221- Đầu tư vào công ty con,
hoặc
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên
kết
Có các TK 111, 112,… (Số tiền đầu tư thêm)
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
(2281, 2288).
0 comments:
Post a Comment