Tài khoản này dùng để phản ánh chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN
TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành
và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm
tài chính.
2. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập
chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
3. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai
phát sinh từ:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại
phải trả trong năm;
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập
hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
4. Thu nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh từ:
- Ghi nhận tài sản thuế thu nhập
hoãn lại trong năm;
- Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại
phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 821 – “CHI PHÍ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP”
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
của năm hiện tại;
- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại
phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong
năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được
hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong
năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số
phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn
hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hiện hành tạm
phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện hành đã ghi nhận trong
năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước
được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch
giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế
thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được
hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong
năm);
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được
ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản
911 – “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số
phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 –
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp có 2 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
TÀI KHOẢN 8211
CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
HIỆN HÀNH
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN
TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ
khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập hiện hành.
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào
tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải
nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập hiện hành. Trường
hợp số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của
năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập hiện hành là số chênh lệch
giữa số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
3. Trường hợp phát hiện sai sót
không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các
năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm
phát hiện sai sót.
4. Cuối năm tài chính kế toán phải
kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào
Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả sản xuất,
kinh doanh trong năm.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 8211 – CHI PHÍ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP
HIỆN HÀNH
Bên Nợ:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
của năm hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hiện hành tạm
phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện hành đã ghi nhận trong
năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước
được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tài khoản 8211 – “Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành” không có số dư cuối kỳ.
TÀI KHOẢN 8212
CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
HOÃN LẠI
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phát sinh trong năm của doanh nghiệp.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN
TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Cuối năm tài chính, kế toán phải
xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn
lại để ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp (Ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại).
2. Kế toán không được phản ánh vào
Tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải
trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
3. Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển
số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào Tài khoản 911 – “Xác định kết quả
kinh doanh”.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 8212 – CHI PHÍ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP HOÃN LẠI
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại
phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong
năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Số hoàn nhập tài sản thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (Là số chênh lệch giữa
tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế
thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát
sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số
phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát
sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong
năm);
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được
hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong
năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số
phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài
khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại” không có số dư cuối kỳ.
I - Phương pháp ghi chép các nghiệp
vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
1- Hàng quý, khi xác định thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp
vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211– Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
2- Cuối năm tài chính, căn cứ vào
số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế
hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp
thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp,
kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp,
ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn
số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Có TK 8211– Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
3 - Trường hợp phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện
hành của năm phát hiện sai sót.
+ Trường hợp thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Khi nộp tiền, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Có các TK 111, 112,…
+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm
trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện
tại, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
4 - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi
phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ
lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh
Có TK 8211– Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ
nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211– Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh.
II - Phương pháp ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại
1-
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc
ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được hoàn nhập trong năm), ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại
phải trả.
2- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc
hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các
năm trước (Là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập
trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm), ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại.
3 - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong
năm), ghi:
Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại.
4 - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch
giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu
nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), ghi:
Nợ TK 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại.
5 - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số
chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - Chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ
lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh
Có TK 8212– Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại.
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ
nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8212– Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh.
Tải game miễn phí |Ket qua xo so mien bac|Tra cuu diem thi | xo so mien
trung | ket qua xo so
mien nam
0 comments:
Post a Comment